1. Áp suất của ống PE là bao nhiêu?
Theo yêu cầu tiêu chuẩn quốc gia GB/T13663-2000, áp suất củaỐng PECó thể chia thành sáu cấp độ: 0,4MPa, 0,6MPa, 0,8MPa, 1,0MPa, 1,25MPa và 1,6MPa. Vậy dữ liệu này có nghĩa là gì? Rất đơn giản: Ví dụ, 1,0MPa, nghĩa là áp suất làm việc bình thường của loại nàyPhụ kiện HDPElà 1,0 MPa, thường được gọi là áp suất 10 kg. Tất nhiên, trong thử nghiệm áp suất trước đây, theo yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia, áp suất cần phải gấp 1,5 lần. Duy trì áp suất trong 24 giờ, tức là thử nghiệm được thực hiện với áp suất nước là 15 kg.
2. Giá trị SDR của ống PE là bao nhiêu?
Giá trị SDR, còn được gọi là tỷ lệ kích thước tiêu chuẩn, là tỷ lệ giữa đường kính ngoài và độ dày thành. Chúng tôi thường sử dụng giá trị SDR để biểu thị mức áp suất kilôgam. Các giá trị SDR tương ứng của sáu mức 0,4MPa, 0,6MPa, 0,8MPa, 1,0MPa, 1,25MPa và 1,6MPa là: SDR33/SDR26/SDR21/SDR17/SDR13,6/SDR11.
Thứ ba, câu hỏi về đường kính của ống PE
Ống PE thường có đường kính từ 20mm đến 1200mm. Đường kính mà chúng ta đang nói đến ở đây thực chất là đường kính ngoài. Ví dụ, ống PE có áp suất De200 1.0MPa thực chất là ống PE có đường kính ngoài 200, áp suất 10kg và độ dày thành ống là 11.9mm.
Thứ tư, phương pháp tính trọng lượng mét của ống PE
Khi nhiều người dùng đến hỏi về giá củaPhụ kiện ống HDPEMột số người sẽ hỏi một kilôgam bằng bao nhiêu, chúng ta cần sử dụng một dữ liệu ở đây - trọng lượng mét.
Chúng tôi sẽ viết một số công thức tính trọng lượng mét của ống PE. Bạn bè nào cần sẽ nhớ chúng. Chúng sẽ hữu ích cho công việc sau này:
Trọng lượng mét (kg/m) = (đường kính ngoài - độ dày thành) * độ dày thành * 3,14 * 1,05/1000
Vậy là hết nội dung hôm nay. Để biết thêm thông tin về ống PE, vui lòng tiếp tục theo dõi chúng tôi. Cùng Shentong chinh phục thị trường, chào mừng bạn đến tìm hiểu.
Thời gian đăng: 02-03-2021