Chức năng của đế van: dùng để hỗ trợ vị trí đóng hoàn toàn của lõi van và tạo thành một cặp gioăng.
Chức năng của đĩa: Đĩa – một đĩa hình cầu giúp tối đa hóa lực nâng và giảm thiểu độ sụt áp. Được tôi cứng để tối đa hóa tuổi thọ.
Vai trò của lõi van: Lõi van trong áp suấtvan giảmlà một trong những thành phần chính để kiểm soát áp suất.
Đặc điểm của ghế van: Chống ăn mòn và mài mòn; Thời gian hoạt động dài; Chịu áp suất cao; Độ chính xác kích thước cao; Khả năng chống tải trọng đẩy và nhiệt độ cao tuyệt vời; Thích hợp cho hầu hết các loại xe ô tô chở khách, xe tải hạng nhẹ và hạng nặng, động cơ diesel và động cơ công nghiệp cố định.
Tính năng đĩa van: Có chức năng điều chỉnh vị trí để ngăn ngừa việc xuyên thủng thành vỏ thân van. Van một chiều cánh bướm vỏ sò độc đáo có chốt bản lề cánh bướm tích hợp, không chỉ loại bỏ khả năng chốt bản lề làm thủng vỏ van gây rò rỉ mà còn giúp việc sửa chữa đế van dễ dàng hơn nhờ giá đỡ gia công song song với bề mặt đế van. Điều chỉnh đĩa/đế van.
Đặc điểm của lõi van: Khi lõi quay, càng ở đầu dưới của lõi quay sẽ dẫn động tấm van chuyển động quay, khiến lỗ thoát nước trên tấm van chuyển động tương ứng với lỗ thoát nước trên tấm van chuyển động. Tấm van tĩnh, cuối cùng nước chảy ra từ lõi quay. Thiết kế này được sử dụng rộng rãi tại các đầu ra của vòi nước.
Tổng quan về đế van: Sử dụng vật liệu bịt kín đàn hồi và lực đẩy của bộ truyền động nhỏ hơn để tạo ra lớp đệm kín khí. Ứng suất bịt kín khi nén đế van khiến vật liệu biến dạng đàn hồi và ép vào bề mặt thô ráp của bộ phận kim loại tiếp xúc để bịt kín mọi rò rỉ. Tính thấm của vật liệu đối với chất lỏng là cơ sở cho các rò rỉ nhỏ.
Tổng quan về đĩa van: Vòng đệm đĩa kiểu váy. Mô hình tiện ích này mô tả một vòng đệm đĩa van kiểu váy. Đặc điểm cấu trúc của nó là lớp đệm giữa vòng đệm và thân đĩa van là một lớp đệm đường hai cạnh. Mặt cắt dọc tại điểm đệm giữa vòng đệm và thân đĩa van là một khoảng trống hình thang.
Tổng quan về lõi van: Lõi van là bộ phận van sử dụng chuyển động của thân van để đạt được các chức năng cơ bản là kiểm soát hướng, kiểm soát áp suất hoặc kiểm soát lưu lượng.
Phần mặt đầu có thể tháo rời trong van được sử dụng để hỗ trợ vị trí đóng hoàn toàn của lõi van và tạo thành một cặp gioăng. Thông thường, đường kính đế van là đường kính lưu lượng tối đa của van. Ví dụ, van bướm có nhiều loại vật liệu đế van khác nhau. Vật liệu đế van có thể được làm từ nhiều loại cao su, nhựa và kim loại, chẳng hạn như: EPDM, NBR, NR, PTFE, PEEK, PFA, SS315, STELLITE, v.v.
Các đặc tính vật liệu cần được xem xét khi lựa chọn ghế van mềm là:
1) Khả năng tương thích của chất lỏng, bao gồm độ trương nở, mất độ cứng, độ thấm và sự thoái hóa;
2) Độ cứng;
3) Biến dạng vĩnh viễn;
4) Mức độ phục hồi sau khi dỡ tải;
5) Độ bền kéo và nén;
6) Biến dạng trước khi vỡ;
7) Mô đun đàn hồi.
Đĩa
Đĩa van là lõi van, một trong những bộ phận cốt lõi chính của van. Nó chịu trực tiếp áp suất trung bình trong van. Vật liệu được sử dụng phải tuân thủ quy định "Cấp áp suất và nhiệt độ van".
Các vật liệu thường được sử dụng bao gồm:
1. Gang xám: Gang xám thích hợp cho nước, hơi nước, không khí, khí đốt, dầu và các môi trường khác có áp suất danh định PN ≤ 1.0MPa và nhiệt độ từ -10°C đến 200°C. Các loại gang xám thường được sử dụng là: HT200, HT250, HT300 và HT350.
2. Gang dẻo: Thích hợp cho môi trường nước, hơi nước, không khí và dầu với áp suất danh định PN≤2.5MPa và nhiệt độ -30~300℃. Các mác thép thường được sử dụng bao gồm: KTH300-06, KTH330-08, KTH350-10.
3. Gang dẻo: Thích hợp cho nước, hơi nước, không khí, dầu và các môi trường khác có PN≤4.0MPa và nhiệt độ -30~350℃. Các loại thường dùng bao gồm: QT400-15, QT450-10, QT500-7.
Xét theo trình độ kỹ thuật trong nước hiện tại, các nhà máy không đồng đều, việc kiểm tra của người dùng thường gặp khó khăn. Theo kinh nghiệm, khuyến nghị PN≤2.5MPa và vật liệu van nên là thép để đảm bảo an toàn.
4. Gang dẻo silic cao chịu axit: thích hợp cho môi trường ăn mòn có áp suất danh nghĩa PN ≤ 0,25MPa và nhiệt độ dưới 120°C.
5. Thép cacbon: Thích hợp cho các môi trường như nước, hơi nước, không khí, hydro, amoniac, nitơ và các sản phẩm dầu mỏ với áp suất danh định PN ≤ 32.0MPa và nhiệt độ từ -30 đến 425°C. Các mác thép thường được sử dụng bao gồm WC1, WCB, ZG25, thép chất lượng cao 20, 25, 30 và thép kết cấu hợp kim thấp 16Mn.
6. Hợp kim đồng: Thích hợp cho nước, nước biển, oxy, không khí, dầu và các môi trường khác có PN≤2.5MPa, cũng như môi trường hơi nước có nhiệt độ từ -40~250℃. Các loại hợp kim thường được sử dụng bao gồm ZGnSn10Zn2 (đồng thiếc), H62, Hpb59-1 (đồng thau), QAZ19-2, QA19-4 (đồng nhôm).
7. Đồng chịu nhiệt độ cao: Thích hợp cho các sản phẩm hơi nước và dầu mỏ có áp suất danh định PN≤17.0MPA và nhiệt độ≤570℃. Các loại đồng thường được sử dụng bao gồm ZGCr5Mo, 1Cr5M0, ZG20CrMoV, ZG15Gr1Mo1V, 12CrMoV, WC6, WC9 và các loại khác. Việc lựa chọn cụ thể phải tuân thủ thông số kỹ thuật về áp suất và nhiệt độ của van.
8. Thép chịu nhiệt độ thấp, phù hợp với áp suất danh nghĩa PN≤6.4Mpa, nhiệt độ ≥-196℃ ethylene, propylene, khí tự nhiên hóa lỏng, nitơ lỏng và các môi trường khác, các thương hiệu thường được sử dụng) bao gồm ZG1Cr18Ni9, 0Cr18Ni9, 1Cr18Ni9Ti, ZG0Cr18Ni9 9. Thép không gỉ chống axit, phù hợp với áp suất danh nghĩa PN≤6.4Mpa, nhiệt độ ≤200℃ axit nitric, axit axetic và các môi trường khác, các thương hiệu thường được sử dụng là ZG0Cr18Ni9Ti, ZG0Cr18Ni10
lõi van
Lõi van là bộ phận van sử dụng chuyển động của nó để đạt được các chức năng cơ bản như kiểm soát hướng, kiểm soát áp suất hoặc kiểm soát lưu lượng.
Phân loại
Theo chế độ chuyển động, nó được chia thành loại quay (45°, 90°, 180°, 360°) và loại tịnh tiến (hướng tâm, định hướng).
Theo hình dạng, nó thường được chia thành hình cầu (van bi), hình nón (van chặn), hình đĩa (van bướm, van cửa), hình vòm (van chặn, van một chiều) và hình trụ (van đảo chiều).
Thường được làm bằng đồng hoặc thép không gỉ, ngoài ra còn có nhựa, nylon, gốm sứ, thủy tinh, v.v.
Lõi van trong van giảm áp là một trong những thành phần chính để kiểm soát áp suất.
Thời gian đăng: 10-11-2023